Vừa qua, tại văn phòng công ty cổ phần tập đoàn giáo dục Halo đã diễn ra buổi ký kết hợp đồng hợp tác với trường nhật ngữ quốc tế IJC (International Japanese College). Sự hợp tác diễn ra tốt đẹp thể hiện sự thiện chí của 2 bên để có thể mang về những giá trị tốt nhất cho du học sinh Việt Nam sang học tập và làm việc tại Nhật Bản.
Lời chào của Hiệu trưởng
Triết lý giáo dục của trường chúng tôi là thông qua việc giảng dạy tiếng Nhật giúp các học viên nuôi dưỡng cảm nhận tinh thần quốc tế có thể tiếp thu được nhờ tìm hiểu văn hoá, xã hội, phong tục tập quán của Nhật Bản và đất nước của các bạn học cùng, đào tạo những nhân tài có thể dẫn dắt xã hội quốc tế trong tương lai; tăng cường hiểu biết lẫn nhau thông qua các hoạt động giao lưu tích cực với người dân thành phố, góp phần thúc đẩy quốc tế hóa Niigata_nơi các học viên sinh sống. Sẽ không quá lời khi nói rằng du học Nhật Bản là một bước ngoặt ảnh hưởng lớn tới hướng đi trong cuộc đời của bạn. Khoảng thời gian học ở trường này là giai đoạn quan trọng chuẩn bị những kiến thức cơ bản để giúp học viên tìm kiếm con đường phù hợp cho tương lai, có thể học được những kiến thức và kỹ năng sâu hơn tại các cơ quan giáo dục cao hơn như trường đại học-nơi các bạn học tiếp lên sau khi tốt nghiệp hoặc tại nơi làm việc. Để thực hiện được những điều đó, trường chúng tôi chuẩn bị chương trình giảng dạy đa dạng và nhiều sự kiện phong phú. Đội ngũ giáo viên, nhân viên giàu kinh nghiệm sẽ hỗ trợ toàn lực cho các bạn trong quá trình học tập và cuộc sống. Chính vì thế chúng tôi chia thành nhiều lớp với số lượng ít học sinh để hướng dẫn chi tiết tới từng người một. Tại trường chúng tôi các bạn có thể vừa học tiếng Nhật chuẩn, chính xác vừa tích lũy được nhiều trải nghiệm khác nhau trong các hoạt động trong và ngoài trường, hãy sống một cuộc sống phong phú của du học sinh! Chúng tôi mong chờ chào đón các bạn đến nhập học tại đây.
Xem thêm: TOP 5 TRƯỜNG ĐẠI HỌC TỐT NHẤT NHẬT BẢN
Phương châm đào tạo
Để sử dụng ngôn ngữ và truyền tải diễn đạt trơn tru cần 4 kỹ năng “ Nghe”, “Nói”, “Đọc”, “Viết”. Tại trường chúng tôi, với mục đích đạt được khả năng giao tiếp, sử dụng thành thạo khả năng tổng hợp cả 4 kỹ năng đó, chúng tôi tiến hành giảng dạy với các lớp ít học viên. Ngoài ra, chúng tôi còn tạo nhiều cơ hội để du học sinh giao tiếp nhiều nhất có thể với người Nhật ở trong và ngoài trường học. Thông qua việc hiểu về văn hoá, xã hội, lịch sử và phong tục tập quán của Nhật Bản, chúng tôi đưa ra hướng dẫn giúp các học viên thích nghi được với xã hội Nhật Bản, đồng thời tiến hành luyện tập để tăng khả năng diễn đạt phong phú của học viên.
Bên cạnh đó, chúng tôi còn tập trung vào việc luyện thi các kỳ thi cần thiết để học tiếp lên trường chuyên môn, đại học như Năng lực tiếng Nhật (JLPT), Du học Nhật Bản (EJU). Cụ thể, chương trình học luyện thi sẽ được bắt đầu từ nửa kỳ sau của lớp sơ cấp. Mục tiêu đạt được cuối cùng cho đến khi tốt nghiệp là từ N2 trở lên với khóa học 1 năm 6 tháng và N1 với khóa học 2 năm.
Trước khi tốt nghiệp, chúng tôi sẽ tổ chức một buổi thuyết trình tốt nghiệp và mời cả những người Nhật đã giao lưu với học viên trong quá trình học tập tại trường đến tham dự. Bằng cách tiến hành điều tra và nghiên cứu theo chủ đề được lựa chọn bởi chính mình và sau đó thuyết trình bằng tiếng Nhật, các bạn học viên sẽ thể hiện được tất cả những kiến thức học tiếng Nhật được tại trường chúng tôi.
Xem thêm: Trường Nhật ngữ Tokyo Johoku
GIỚI THIỆU VỀ NIIGATA
Niigata là thành phố trực thuộc trung ương, lớn nhất phía biển Nhật Bản với dân số 810,000 người, do nằm giáp biển nên đây là cửa khẩu thương mại chính với Trung Quốc, Hàn Quốc và Nga.
Từ đây đi đến Tokyo bằng tàu cao tốc chỉ mất 1,5 giờ, từ sân bay Niigata không chỉ có các chuyến bay đến các thành phố chính trong nước mà còn có các chuyến bay trực tiếp đến các nước khác; giao thông thuận lợi.
Tỉnh Niigata được bao quanh bởi biển, núi và sông, được biết đến là nơi có Gạo ngon nhất Nhật Bản. Văn hoá ẩm thực phong phú đã phát triển nhờ ưu đãi của biển và núi, thu hút sự chú ý cả trong và ngoài nước, được gọi là “Vương quốc ẩm thực”.
Ngoài ra, những mặt hàng thủ công, cơ khí chính xác được yêu thích tạo ra bởi bàn tay của người thủ thợ thủ công Niigata lành nghề, chăm chỉ được xuất khẩu đến khắp nơi trên thế giới, những kỹ thuật đó của họ được đánh giá cao ở cả trong và ngoài nước.
Thành phố Niigata mặc dù là thành phố địa phương nhưng ngôn ngữ được sử dụng hàng ngày là ngôn ngữ chuẩn. Không chỉ có vật giá rẻ, an ninh tốt, nơi đây còn có những người dân Niigata hiền lành, chân chất sẽ không thờ ơ khi nhìn thấy những người nước ngoài đang cố gắng ở Nhật Bản-một đất nước xa lạ mà họ chưa quen, họ luôn dõi theo và hỗ trợ xung quanh bạn;
1. Quy trình tiếp nhận hồ sơ du học
Nhập học tháng 4 | Nhập học tháng 10 | Thủ tục(phía thí sinh làm phía trường học làm phía cơ quan chính quyền) |
1/8〜31/10 | 1/3〜31/5 | Nộp hồ sơ1 Tham khảo danh sách hồ sơ cần nộp khi đăng ký
2 Đóng phí tuyển chọn khi nộp hồ sơ 3 Nếu có hồ sơ cần chỉnh sửa thì nhà trường sẽ liên lạc lại, khi đó vui lòng hợp tác với chúng tôi 4 Trường hợp hồ sơ không đầy đủ hoặc không nộp đủ hồ sơ trước kỳ hạn quy định thì sẽkhông đỗ vào trường, vì vậy hãy lưu ý điều này |
1/9〜31/10 | 1/4〜31/5 | Thông báo kết quảNhà trường sẽ thông báo kết quả tuyển chọn hồ sơ |
15/11 | 15/6 | Xin cấp giấy chứng nhận tư cách lưu trúSau khi đầy đủ hồ sơ, nhà trường sẽ gửi lên Cục quản lý nhập cảnh Tokyo |
Cuối tháng 2 năm sau | Cuối tháng 8 | Cấp giấy chứng nhận tư cách lưu trú Sau khi nhận được giấy chứng nhận tư cách lưu trú từ Cục quản lý nhập cảnh Tokyo, nhà trường sẽ thông báo cho thí sinh |
1〜15/3 | 1〜15/9 | Thủ tục nhập học Thí sinh nộp học phí và các lệ phí nhập học |
5〜20/3 | 5〜20/9 | Gửi giấy chứng nhận tư cách lưu trú và Giấy phép nhập họcSau khi xác nhận đã thu học phí, nhà trường sẽ gửi giấy chứng nhận tư cách lưu trú và Giấy nhập học cho thí sinh |
10〜31/3 | 10〜30/9 | Xin Visa du họcHãy mang giấy chứng nhận tư cách lưu trú và những giấy tờ cần thiết khác đến đại sứ quán Nhật Bản để xin visa du học
Cấp Visa du học Sau khi được cấp Visa du học, thí sinh hãy liên lạc với nhà trường. Chúng tôi sẽ bắt đầu chuẩn bị để tiếp nhận học sinh |
1/4〜trung tuần | 1/10〜trung tuần | Thủ tục hàng không1 Làm thủ tục hàng không
2 Sau khi quyết định thời gian nhập cảnh vào Nhật, xin hãy thông báo cho nhà trường |
Theo lộ trình chuyển tiếp Tại sân bay Naritatừ sân bay Narita đi chuyến bay nội địa đến sân bay Niigata
Nhập cảnh trực tiếp Tại sân bay Niigata Hàn Quốc: Sân bay Incheon hoặc Trung Quốc: Sân bay quốc tế Thái Bình Cáp Nhĩ Tân hoặc sân bay Thượng Hải đến Niigata Các nhân viên của trường sẽ đón tại sân bay Niigata! |
||
Lễ nhập học |
ĐỌC THÊM:
2. Học phí
Khóa học
Hạng mục |
Khoá học tháng 4 (2 năm) | Khoá học tháng 10 (1,5 năm) | ||
Năm 1 | Năm 2 | Năm 1 | Năm 2 | |
Phí tuyển chọn | 31,000 | ― | 31,000 | ― |
Phí nhập học | 60,000 | ― | 60,000 | ― |
Phí tài liệu học | 57,000 | 22,000 | 57,000 | ― |
Học phí | 600,000 | 600,000 | 600,000 | 300,000 |
Tổng (đơn vị Yên) | 748,000 | 622,000 | 748,000 | 300,000 |
Bảo hiểm y tế: khoảng 18,000 Yên mỗi năm. Theo quy định của luật pháp Nhật Bản, tham gia bảo hiểm là nghĩa vụ bắt buộc. Trong trường hợp điều trị tại bệnh viện, bảo hiểm sẽ chi trả 70%, cá nhân chi trả 30%.
3. Chế độ học bổng
Học bổng sẽ được trao cho những sinh viên có tỷ lệ đi học cao và thành tích xuất sắc từ sau 6 tháng nhập học trở đi.
Tên học bổng | Số tiền học bổng ( Đơn vị Yên) | |
1 | Học bổng khuyến khích học tập dành cho du học sinh củaTổ chức hỗ trợ sinh viên Nhật Bản (JASSO) | 30,000 / tháng (1năm) |
2 | Học bổng hiệp hội hỗ trợ của Trường Nhật ngữ quốc tế | 30,000 / tháng (1năm) |
3 | Học bổng của Trường Nhật ngữ quốc tế | 30,000-50,000 / tháng (0.5năm) |
4. Chi phí sinh hoạt (Cơ bản)
Chi phí ký túc xá cơ bản: Trường hợp ở 1 năm trong ký túc xá của nhà trường chỉ định
- Không bao gồm: đồ gia dụng, đồ điện, chi phí※Phí bao gồm : tiền đặt cọc, tiền lễ, tiền bảo hiểm, đồ nội thất, tiền chăn và tiền bếp ga.
- Không bao gồm: đồ gia dụng, đồ điện, chi phí thực phầm, phí điện nước.
- Tiền nhà ở Niigata bằng 2/3 so với tiền nhà ở Tokyo.
Số người | Chi phí hàng năm ( dành cho 1 người) |
Phòng cá nhân | 440,000 Yên |
Từ 2 người trở lên | 260,000 – 380,000 Yên |
Chi phí sinh hoạt khác ngoài tiền nhà (1 tháng)
Do vật giá Niigata rẻ, chi phí đi lại cũng hầu như không tốn mấy nên chi phí sinh hoạt bao gồm cả tiền ăn uống, tiền điện nước và các chi phí phát sinh khác khoảng từ 40,000 Yên đến 50,000 Yên.
Nếu như ở Tokyo thì sẽ tốn khoảng từ 70,000 Yên đến 100,000 Yên, còn chi phí sinh hoạt ở Niigata chỉ tốn khoảng từ một nửa đến 2/3 số đó.
5. Việc làm thêm
Giáo viên phụ trách về việc làm thêm sẽ tiếp nhận những trao đổi liên quan tới việc làm thêm. Giáo viên sẽ giới thiệu việc làm, hướng dẫn cách làm việc và luôn theo sát quá trình làm thêm nên học sinh có thể yên tâm làm việc.
Các việc làm thêm chủ yếu
Công việc | Nội dung | Lương theo giờ ( đơn vị Yên) | Thu nhậptrung bình | |
Ban ngày | Ban đêm | |||
Quán ăn | Chạy bàn, phụ bếp | 900~950 | 1,125~1,150 | 100,000~ 105,000 |
Siêu thị, cửa hàng 24h | Thu ngân, bán hàng, dọn dẹp | 850 ~ 900 | 1,050 ~ 1,125 | 95,000 ~ 100,000 |
Nhà máy chế biến thực phẩm | Kiểm tra hàng, đóng gói, xuất hàng | 1,000 ~ 1,100 | 1,250 ~1,375 | 110,000~ 120,000 |
Khách sạn | Phục vụ, dọn dẹp | 850 ~900 | 1,050 ~1,125 | 95,000 ~ 100,000 |
Trạm xăng | Bơm xăng, lau xe | 950 ~1,000 | 1,150~1,250 | 105,000 ~ 110,000 |
THAM KHẢO THÊM: CHI PHÍ DU HỌC NHẬT BẢN
6. Lịch trình học trong năm
Năm học | Tháng | Khóa nhập học tháng 4 (2 năm) | Hoạt động chung các khóa | Khóa nhập học tháng 10 (1.5 năm) |
Năm 1 | 4 | Lễ nhập học, buổi giới thiệu, hanami (ngắm hoa) | ||
5 | Giao lưu với người dân trong thành phố, khám sức khoẻ, hướng dẫn an toàn giao thông | |||
6 | Kỳ thi kết thúc sơ cấp 1, tham quan dã ngoại | |||
7 | Lễ hội Tanabata (ngưu lang chức nữ), tiệc BBQ | |||
8 | Kỳ thi kết thúc sơ cấp 2, lễ hội Niigata, kỳ nghỉ hè | |||
9 | Lễ tsukimi (lễ ngắm trăng) | |||
10 | Lễ chào đón học sinh mới, Halloween | Lễ nhập học, buổi hướng dẫn | ||
11 | Đại hội thể thao | |||
12 | Kỳ thi kết thúc trung cấp 1 | Lễ giáng sinh, Sự kiện tết, trải nghiệm núi tuyết | Kỳ thi kết thúc sơ cấp 1 | |
1 | Sự kiện tết, trải nghiệm núi tuyết |
|||
2 | Lập xuân, lễ Valentine | |||
3 | Hina matsumi (lễ hội búp bê), kỳ nghỉ xuân |
Kỳ thi kết thúc sơ cấp 2 | ||
Năm 2 | 4 | Lễ chào đón học sinh mới, hanami (ngắm hoa) |
||
5 | Kỳ thi kết thúc trung cấp 2, kiểm tra sức khoẻ | Giao lưu với người dân trong thành phố, hướng dẫn an toàn giao thông |
||
6 | Thăm quan dã ngoại | |||
7 | JLPT, lễ hội Tanabata (ngưu lang chức nữ), BBQ | Kỳ thi kết thúc trung cấp 1 | ||
8 | Học luyện thi JLPT, lễ hội Niigata, kỳ nghỉ hè | |||
9 | Kỳ thi kết thúc trung cao cấp | Trao đổi, hướng dẫn về học tiếp lên sau khi tốt nghiệp, lễ hội tsukimi (ngắm trăng) |
||
10 | Lễ chào đón học sinh mới, Halloween | |||
11 | Kỳ thi du học Nhật Bản, đại hội thể thao | Kỳ thi kết thúc trung cấp 2 | ||
12 | Kỳ thi kết thúc cao cấp 1 | JLPT, lễ Giáng sinh | ||
1 | Tết, cuộc thi hùng biện tiếng Nhật | |||
2 | Lập xuân, lễ Valentine | |||
3 | Lễ phát biểu tốt nghiệp, lễ và tiệc tốt nghiệp |
7. Hồ sơ cần thiết xin học
Các giấy tờ cần nộp | Ghi chú | ||
1 | Đơn xin nhập học | ||
2 | 5 ảnh chân dung của thí sinh (3×4) | Ảnh chụp chính diện, không mũ, không cảnh vật, không đeo kính | |
3 | Sơ yếu lý lịch | ||
4 | Lý do du học | ||
5 | Giấy chứng nhận quan hệ gia đình, họ hàng của thí sinh và người hỗ trợ tài chính | ||
6 | Giấy chứng nhận tốt nghiệp của trường học gần nhất | Bằng tốt nghiệp hoặc Giấy chứng nhận tốt nghiệp | |
7 | Giấy chứng nhận kết quả học tập hoặc bảng điểm của trường học gần nhất | Bản gốc bảng điểm hoặc Giấy chứng nhận bảng điểm | |
8 | Giấy chứng nhận lý lịch học tiếng Nhật | Giấy chứng nhận do trung tâm hoặc trường dạy tiếng Nhật cấp có ghi thời gian học tiếng Nhật và tổng số giờ học tiếng Nhật (trên 150 giờ) | |
9 | Bản copy Giấy chứng nhận đỗ trong kỳ thi tiếng Nhật hoặc Giấy dự thi | (JLPT, Nat-Test,…) | |
10 | Giấy chứng minh nhân thân | Bản sao công chứng Sổ hộ khẩu, Giấy đăng ký tạm trú, chứng minh thư (căn cước công dân) | |
11 | Giấy chứng nhận đang là sinh viên | Chỉ đối với thí sinh đang là sinh viên | |
12 | Giấy chứng nhận đang đi làm | Đối với thí sinh đã tốt nghiệp, Giấy chứng nhận do công ty thí sinh đang làm hiện nay phát hành | |
13 | Bản copy hộ chiếu | Đối với những thí sinh đã có hộ chiếu. Copy toàn bộ tất cả các trang | |
14 | Lệ phí tuyển chọn | 31,000 yên | |
15 | Các giấy tờ khác theo yêu cầu của nhà trường | Giấy tờ nhà trường yêu cầu nộp bổ sung thêm sau khi thí sinh nộp đăng ký |
B. Hồ sơ người hỗ trợ tài chính
Các giấy tờ cần nộp | Ghi chú | ||
① | Giấy hỗ trợ tài chính | ||
② | Giấy bảo lãnh chi trả, hỗ trợ tài chính | ||
③ | Giấy chứng nhận quan hệ của thí sinh và ngườibảo lãnh do cơ quan chính quyền cung cấp | Giấy chứng nhận quan hệ gia đình, Giấy khai sinh, Giấy tạm trú | |
④ | Giấy chứng nhận số dư tài khoản ngân hàng | ||
⑤ | Bản copy sổ ngân hàng | Toàn bộ các trang của sổ ngân hàng trong vòng 3 năm trở lại đây | |
⑥ | Giấy chứng nhận nghề nghiệp | Giấy chứng nhận nghề nghiệp, Giấy phép kinh doanh, Bản sao đăng ký của công ty | |
⑦ | Giấy chứng nhận thu nhập | Trong vòng 3 năm trở lại đây | |
⑧ | Giấy chứng nhận nộp thuế | Trong vòng 3 năm trở lại đây | |
⑨ | Giấy chứng minh nhân thân | Bản sao công chứng Sổ hộ khẩu, Giấy đăng ký tạm trú, Chứng(căn cước công dân), thẻ cư trú | |
⑩ | Các giấy tờ khác theo yêu cầu của nhà trường |
★ Lưu ý
① | Những giấy tờ do cơ quan chính quyền cấp phải là những giấy tờ được phát hành trong vòng 3 tháng trước ngày nhà trường nộp đăng ký lên Cục nhập cảnh Tokyo | |
② | Bản copy đều là bản size A4 | |
③ | Không copy hai mặt | |
④ | Nếu có giấy tờ nào không viết bằng tiếng Nhật thì bắt buộc phải có bản dịch tiếng Nhật kèm theo |